Nhận biết khí amoniac ta sử dụng:
A. Quì tím ẩm
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch HCl
Nêu hiện tượng và giải thích : a/ Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. b/ Cho dung dịch AgNo3 vào dung dịch HCl. c/ Mẫu quì tím ẩm vào bình đựng khí Clo. d/ Dẫn khí Clo vào bình đựng dung dịch BaBr2.
a) Hiện tượng : Mg tan dần , có khí không màu thoát ra
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Hiện tượng : tạo kết tủa trắng
\(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
c) Hiện tượng : quỳ tím chuyển sang màu đỏ , sau đó bị mất màu
d) Hiện tượng : Dung dịch có màu nâu , có khí màu đỏ nâu thoát ra
\(Cl_2+BaBr_2\rightarrow BaCl_2+Br_2\)
Chúc bạn học tốt
Nêu hiện tượng và giải thích : a/ Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. b/ Cho dung dịch AgNo3 vào dung dịch HCl. c/ Mẫu quì tím ẩm vào bình đựng khí Clo. d/ Dẫn khí Clo vào bình đựng dung dịch BaBr2.
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Dung dịch muối Magie clorua thu được có màu xanh lục , tinh thể thì có màu đỏ nhạt
\(b,AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
Kết tủa thu được có màu trắng bạc .
c, \(Cl_2+H_2O\rightarrow HCl+HClO\)
Mẫu quỳ tìm chuyển sang màu đỏ do có 2 axit tạo thành nhưng dần mất màu vì HClO có tính oxi hóa mạnh , diệt khuẩn , tẩy màu nên một lúc sau giấy thử mất màu .
d,\(Cl_2+BaBr_2\rightarrow BaCl_2+Br_2\)
Dung dịch BaCl2 sau p/u không màu và khí Br2 thoát ra có màu nâu
Câu 11. Nhận biết 2 khí không màu CO2 và O2 người ta dùng:
A. Dung dịch Ca(OH)2 B. Dung dịch NaOH
C. KOH D. Cu(OH)2
Câu 12. Nhận biết 2 dung dịch không màu HCl, H2SO4 người ta dùng
A. Quì tím B. BaCl2 C. BaSO4 D. NaOH
Câu 13. Dãy chất tác dụng với dung dịch KOH là:
A. SO3, Na2O B. CaO, Na2O C. SO2, HCl D. H3PO4, CuO
Câu 14. Nhận biết 2 dung dịch không màu NaCl, Na2SO4 người ta dùng:
A. BaCl2 B. Quì tím C. BaSO4 D. H2O
Câu 15. Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau):
1, CuSO4 và HCl2, H2SO4, và Na2SO3
3, KOH và NaCl4, MgSO4 và BaCl2
A. (1;2) B. (3;4) C. (2;4) D. (1;3)
Cho dung dịch có chứa 0,2 mol NaOH tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím hóa
A. đỏ.
B. xanh.
C. vàng.
D. không đổi màu.
Đáp án D
Số mol HCl là: n H C l = 0 , 2 . 1 = 0 , 2 m o l
Phương trình hóa học:
=> NaOH phản ứng vừa đủ với HCl => Dung dịch thu được chỉ chứa chất tan là NaCl => Dung dịch thu được không làm đổi màu quì tím
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3M. Nhúng quì tím vào dung dịch sau phản ứng. Hiện tượng xảy ra là:
aQuì tím hóa đỏ.
bQuì không chuyển màu.
cQuì tím hóa xanh.
dQuì tím mất màu.
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3M. Nhúng quì tím vào dung dịch sau phản ứng. Hiện tượng xảy ra là:
aQuì tím hóa đỏ.
bQuì không chuyển màu.
cQuì tím hóa xanh.
dQuì tím mất màu.
Có hai dung dịch; H4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C.
Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA
a. PTHH:
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
Vì quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
+ Lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3)
+ Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:
0,3y - 2.0,2x = 0,05 (I)
0,3x - \(\dfrac{0,2y}{2}\) = 0,1 (II)
Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l
b, Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (4)
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (5)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl (6)
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol
n(BaSO4) = 3,262 : 233= 0,014 mol < 0,015 mol
⇒ n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014 mol . Vậy VA = 0,014 : 0,7 = 0,02 lít
n(Al2O3) = 3,262 : 102 = 0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol.
+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4,NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol
nNaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol.
Tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là \(\dfrac{0,22}{1,1}\)= 0,2 lít . Tỉ lệ VB : VA = 0,2 : 0,02 = 10
- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (7)
Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là \(\dfrac{0,364}{1,1}\)= 0,33 lít
⇒ Tỉ lệ VB : VA = 0,33 : 0,02 = 16,5
Cho các chất dung dịch NaOH ,dung dịch KCl, dung dịch Ca2 SO4 khí HCl dung dịch H2SO4 ,dung dịch HNO3, dung dịch Ca(OH)2 , đ KOH , khí NH3 . Số chất có khả năng làm xanh qỳ tím ẩm là
Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C.
Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA
Bạn nên chia nhỏ câu hỏi ra nhé để mn đỡ ngại làm bài :))
Câu 9. Để phân biệt 3 dung dịch NaOH, HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng
A. quì tím và Ba(OH)2 B. quỳ tím và KOH
C. phenolphtalein và Na2CO3 D. phenolphtalein và NaOH
Câu 10. Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa:
A. 19,6g B. 4,9g C. 9,8g D. 17,4g
Câu 11. Khi cho dung dịch HCl tác dụng với CuO hiện tượng xảy ra là:
A. Có khí thoát ra B. Có dung dịch màu xanh xuất hiện, CuO tan dần
C. CuO tan ra D. Có khí thoát ra đồng thời màu xanh xuất hiện
Câu 12. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, HNO3. B. NaCl, KNO3.
C. NaOH, Ba(OH)2. D. Nước cất, nước muối.
Câu 13. Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử
lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?
A. CO2, SO2 B. H2S, Cl2 C. SO2, NO2 D. NH3, HCl
Câu 14. Bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là
A. NaOH. B. KOH. C. Fe(OH)3. D. Ba(OH)2.
Câu 15. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. B. BaO + H2O → Ba(OH)2.
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2. D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.
Cho 150ml dung dịch A chứa đồng thời NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M vào V(ml) dung dịch B chứa đồng thời HCl 2,2M và H2SO4 1M được dung dịch C và chất rắn D.Tính giá trị của V để dung dịch C làm:
a, quì tím hóa xanh.
b, quì tím hóa đỏ
c, quì tím ko đổi màu.
Mình cần gấp vào chiều nay,giúp mình nhanh nhanh hộ với